HL.14. Làm quen với thống kê số liệu

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
  • Dãy số liệu: Các số được thống kê và viết theo hàng thì tạo thành một dãy số liệu.
  • Bảng thống kê: Số liệu có thể được ghi theo bảng với nhiều thông tin hơn.
Ví dụ:
- Viết các số đo chiều cao của bốn bạn ta được dãy số liệu: $122\,cm;\,130\,cm;\,127\,cm;\,118\,cm$
  • Bảng thống kê số con của ba gia đình:
Làm quen với thống kê số liệu 1.JPG

Bảng này có $2$ hàng:
  • Hàng trên ghi tên các gia đình
  • Hàng dưới ghi số con của mỗi gia đình.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đọc số liệu trong dãy số liệu hoặc bảng thống kê cho trước.

Quan sát dãy số liệu và bảng thống kê rồi đọc các thông tin.
Ví dụ: Bốn bạn Hoa, Hồng, Trang, Yến có chiều cao lần lượt là: \(129cm;\,\,\,132cm;\,\,\,125cm;\,\,\,136cm\)
Chiều cao của bạn Trang là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải
Theo dãy số liệu đã cho ta có chiều cao của Trang là \(125cm\)

Dạng 2: So sánh và tính toán với các số liệu
  • Đọc các số liệu trong bảng.
  • Tính toán với các số liệu vừa tìm được theo yêu cầu của bài toán.
Ví dụ: Bốn bạn Hoa, Hồng, Trang, Yến có chiều cao lần lượt là: \(129cm;\,\,\,132cm;\,\,\,125cm;\,\,\,136cm\)
Chiều cao của bạn cao nhất hơn chiều cao của bạn thấp nhất bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Hướng dẫn giải
Bạn cao nhất là Yến, chiều cao \(136cm\)
Bạn thấp nhất là Trang, chiều cao là \(125cm\)
Chiều cao của Yến hơn chiều cao của Trang số xăng-ti-mét là:
\(136 - 125 = 11\left( {cm} \right)\)
Đáp số: \(11cm\)

Dạng 3: Hoàn thành bảng thống kê hoặc dãy số liệu.
Dựa vào các số liệu đã cho để hoàn thành bảng thống kê hoặc dãy số liệu.
Ví dụ: Cho số cây trồng được của một xã vào các năm \(2016;2017;2018\) lần lượt là: \(123;\,\,121;\,\,134\) cây.
Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau:
Làm quen với thống kê số liệu 2.jpg

Hướng dẫn giải
Làm quen với thống kê số liệu 3.jpg