Giải toán 8 tập 2: Câu 13 sgk trang 40

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Toán 8 | Giải toán 8 | Giải toán lớp 8 | Giải bài tập toán 8 | Luyện tập
Đề bài
:
So sánh \(a\) và \(b\) nếu:
a) \( a + 5 < b + 5; \)
b) \(– 3a > -3b\)
c) \(5a – 6 ≥ 5b – 6; \)
d) \(-2a + 3 ≤ - 2b + 3\)
 

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
a) Ta có: \(a + 5 < b + 5\)
\(\Rightarrow a + 5 + (-5) < b + 5 + (-5)\) (cộng hai vế với \(-5\))
\(\Rightarrow a < b\)
b) Ta có: \(-3a > -3b\)
\(\Rightarrow -3a.\dfrac{-1}{3} < -3b.\dfrac{-1}{3}\)
\(\Rightarrow a < b\)
c) Ta có: \(5a - 6 \geq 5b - 6\)
\(\Rightarrow 5a - 6 + 6 \geq 5b - 6 + 6\)
\(\Rightarrow 5a < 5b\)
\(\Rightarrow 5a.\dfrac{1}{5} < 5b.\dfrac{1}{5}\)
\(\Rightarrow a < b\)
d) Ta có: \(-2a + 3 \leq -2b + 3\)
\(\Rightarrow -2a + 3 + (-3) \leq -2b + 3 + (-3)\)
\(\Rightarrow -2a \leq -2b\)
\(\Rightarrow -2a.\dfrac{-1}{2} \geq -2b. \dfrac{-1}{2}\)
\(\Rightarrow a \geq b\)

Ghi nhớ:
Quy tắc cộng: Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Quy tắc nhân: Khi nhân hai vế của bất đẳng thức với một số dương thì được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho và khi nhân hai vế của bất đẳng thức với một số âm thì được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.