Đề thi Giải đề thi thử toán 2019 sở GD&ĐT Đồng Tháp

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Giải đề thi diễn tập THPT Quốc gia 2019 môn Toán sở GD&ĐT Đồng Tháp:

Câu 1. Phương trình \({6.4^x} - {13.6^x} + {6.9^x} = 0\) có tập nghiệm
A. \(S = \{ - 1,\;1\} \).
B. \(S = \{ \frac{2}{3},\;\frac{3}{2}\} \).
C. \(S = \{ 0,\;1\} \).
D. \(S = \{ 1\} \).
Câu 12. Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz,\) mặt phẳng \((P)\) đi qua các điểm \(A( - 1\;;\;0\;;\;0)\), \(B(0\;;\;2\;;\;0)\), \(C(0\;;\;0\;;\; - 2)\) có phương trình là
A. \( - 2x + y - z - 2 = 0\).
B. \( - 2x + y + z - 2 = 0\).
C. \( - 2x - y - z + 2 = 0\).
D. \( + 2x - y - z + 2 = 0\).
Câu 24. Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(a\) và chiều cao bằng \(2a.\) Diện tích xung quanh của hình nón đỉnh \(S\) và đáy là hình tròn nội tiếp hình vuông \(ABCD\) bằng
A. \(\frac{{\pi {a^2}\sqrt {17} }}{4}\).
B. \(\frac{{\pi {a^2}\sqrt {15} }}{4}\).
C. $\frac{{\pi {a^2}\sqrt {15} }}{2}$.
D. $\frac{{\pi {a^2}\sqrt {19} }}{2}$.
Câu 29. Có bao nhiêu điểm $M$ thuộc đồ thị \((C)\) của hàm số $y = \frac{{x + 2}}{{x - 2}}$ sao cho khoảng cách từ điểm đến tiệm cận ngang bằng \(5\) lần khoảng cách từ $M$đến tiệm cận đứng?
A. \(2\).
B. \(1\).
C. \(3\).
D. \(4\).
Câu 41. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) sao cho đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số $y = {x^3} + m{x^2} + 7x + 3$ vuông góc với đường thẳng \(y = \frac{9}{8}x + 1.\)
A. \(m = \pm 7\).
B. \(m = \pm 6\).
C. \(m = \pm 12\).
D. \(m = \pm 10\).
Câu 47. Một người mỗi đầu tháng đều đặn gửi vào ngân hàng một khoản tiền T theo hình thức lãi kép với lãi suất mỗi tháng. Biết đến cuối tháng thứ \(15\) thì người đó có số tiền là \(10\) triệu đồng. Hỏi số tiền T gần với số tiền nào nhất trong các số sau?
A. \(635000\).
B. \(535000\).
C. \(663000\).
D. \(643000\).
Câu 50. Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho \(A(1\;;\;0\;;\;0),\;B(2\;;\; - 1\;;\;2),\;C( - 1\;;\;1\;;\; - 3).\) Viết phương trình mặt cầu có tâm thu\(A\)\(613000\)ộc trục \(Oy,\) đi qua và cắt mặt phẳng \((ABC)\) theo một đường tròn có bán kính nhỏ nhất.
A. ${x^2} + {\left( {y - \frac{1}{2}} \right)^2} + {z^2} = \frac{5}{4}$.
B. ${x^2} + {\left( {y + \frac{1}{2}} \right)^2} + {z^2} = \frac{5}{4}$.
C. ${x^2} + {\left( {y - \frac{1}{2}} \right)^2} + {z^2} = \frac{9}{4}$.
D. ${x^2} + {\left( {y + \frac{1}{2}} \right)^2} + {z^2} = \frac{9}{4}$.

 
Sửa lần cuối: