Giải bt toán 8 tập 1: Câu 23 sgk trang 12

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Toán 8 | Giải toán 8 | Giải toán lớp 8 | Giải bài tập toán 8 | Bài 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Đề bài
:
Chứng minh rằng:
\((a + b)^2 = (a – b)^2 + 4ab\)
\((a - b)^2 = (a + b)^2 - 4ab\)
Áp dụng:
a) Tính \((a - b)^2,\) biết \(a + b = 7\) và \(a.b = 12.\)
b) Tính \((a + b)^2,\) biết \(a - b = 20\) và \(a.b = 3.\)
 

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Lời giải toán
Chứng minh: \((a + b)^2 = (a - b)^2 - 4ab\)

Biến đổi vế trái :
\((a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2 = a^2 - 2ab + b^2 + 4ab = (a - b)^2 + 4ab\)

Vậy \((a + b)^2 = (a - b)^2 + 4ab\)

Hoặc biến đổi vế phải:
\((a - b)^2 + 4ab = a^2 - 2ab + b^2 + 4ab = a^2 + 2ab + b^2 = (a + b)^2\)

Vậy \((a + b)^2 = (a - b)^2 + 4ab\)

Chứng minh: \((a - b)^2 = (a + b)^2 - 4ab\)

Biến đổi vế phải: \((a + b)^2 - 4ab = a^2 + 2ab + b^2 - 4ab = a^2 - 2ab + b^2 = (a - b)^2\)

Vậy \((a - b)^2 = (a + b)^2 - 4ab\)

Áp dụng, tính:

a) \((a - b)^2 = (a + b)^2 - 4ab = 7^2 - 4.12 = 49 -48 = 1\)

b) \((a + b)^2 = (a - b)^2 + 4ab = 20^2 + 4.3 = 400 + 12 = 412\)