Giải 10 câu mẫu nguyên tử Bo trích trong đề thi thử

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Câu 1: Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức\(E=-\frac{13,6}{n^2}\) (eV) với n \(\epsilon\) N*, trạng thái cơ bản ứng với n = 1. Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng O về N thì phát ra một phôtôn có bước sóng \(\lambda_0\). Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có bước sóng λ nó chuyển từ mức năng lượng K lên mức năng lượng M. So với \(\lambda_0\) thì \(\lambda\).
A.Nhỏ hơn \(\frac{3200}{81}\) lần.
B. Lớn hơn \(\frac{81}{1600}\) lần.
C. Nhỏ hơn 50 lần.
D. Lớn hơn 25 lần.
\(\left\{\begin{matrix} \frac{h_c}{\lambda _0}=E_0-E_N=-\frac{E_O}{5^2}-(-\frac{E_0}{4^2})=\frac{9E_0}{25*16}\\ \frac{h_c}{\lambda}=E_M-E_X=-\frac{E_0}{3^2}-(-\frac{E_0}{1^2})=\frac{8E_0}{9} \end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow \frac{\lambda }{\lambda _0}=\frac{81}{8.25.16}=\frac{81}{3200}\Rightarrow \lambda_0=\frac{3200}{81}\lambda\)
Câu 2: Theo lí thuyết của Bo về nguyên tử thì
A.Khi ở các trạng thái dừng, động năng của electron trong nguyên tử bằng 0.
B. Khi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có năng lượng cao nhất.
C. Nguyên tử bức xạ chỉ khi chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích.
D.
D. Trạng thái kích thích có năng lượng càng cao ứng với bán kính quỹ đạo của electron càng lớn.
- A: Sai, vì khi ở trạng thái dừng, electron chuyển động ⇒ động năng của các electron trong nguyên tử khác 0.
- B: Sai, vì khi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có năng lượng thấp nhất.
- C: Sai, vì nguyên tử hấp thu một bức xạ khi chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích, còn bức xạ khi chuyển từ trang thái kích thích về trạng thái cơ bản.
- D: Đúng, vì trạng thái kích thích có năng lượng càng cao ứng với bán kính quỹ đạo của electron càng lớn.
Câu 3: Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, giả sử f1, f2 tương ứng với tần số lớn nhất và nhỏ nhất của dãy Ban-me, f3 là tần số lớn nhất của dãy Pa-sen thì:
A. \(f_1=f_2-f_3\)
B. \(f_3=\frac{f_1+f_2}{2}\)
C. \(f_1=f_2+f_3\)
D. \(f_3=f_1+f_2\)
Theo đề bài ra ta có:
\(f_3=f_1-f_2\Rightarrow f_1=f_2+f_3\)
Câu 4: Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là
A.\(\frac{F}{16}\)
B. \(\frac{F}{9}\)
C. \(\frac{F}{4}\)
D. \(\frac{F}{25}\)
\(\frac{F_L}{F_N} = \frac{r_N^2}{r_L^2} = 16\)
⇒ Chọn A.
Câu 5: Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô có biểu thức tính là: \(E_{n}=-\frac{E_{0}}{n^{2}}\); với n = 1,2,3… Electron của khối khí hiđrô được kích thích lên quỹ đạo dừng thứ n từ trạng thái cơ bản. Tỉ số bước sóng dài nhất và ngắn nhất trong vạch phổ thu được là
A.\(\frac{\lambda _{max}}{\lambda _{min}}=\frac{4\left ( n^{2}-1 \right )}{3n^{2}}\)
B. \(\frac{\lambda _{max}}{\lambda _{min}}=\frac{3}{4}\frac{n^{2}\left ( n-1 \right )^{2}}{2n-1}\)
C. \(\frac{\lambda _{max}}{\lambda _{min}}=\frac{4\left ( n^{2}+1 \right )}{3n^{2}}\)
D. \(\frac{\lambda _{max}}{\lambda _{min}}=\frac{\left ( n+1 \right )\left ( n-1 \right )^{3}}{2n-1}\)
Chọn D
Câu 6: Mức năng lượng của nguyên tử hiđrô có biểu thức \(E_{n}=-\frac{13,6}{n^{2}}\)(eV); với n = 1, 2, 3… Kích thích cho nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng Em lên trạng trái dừng En bằng phôtôn có năng lượng bằng 2,865 eV, thấy bán kính quỹ đạo dừng tăng lên 6,25 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra sau đó là
A.4,06.10-6 (m)
B. 9,51.10-8 (m)
C. 4,87.10-7(m)
D. 1,22.10-7(m)
Chọn B
Câu 7: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa chu kì chuyển động quanh hạt nhân của êlectron trên quỹ đạo K và chu kì chuyển động quanh hạt nhân của êlectron trên quỹ đạo M bằng
A.27
B. 9
C. \(\frac{1}{9}\)
D. \(\frac{1}{27}\)
Chọn D
Câu 8: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng K thì năng lượng của nguyên tử hiđrô là -13,6eV còn khi ở quỹ đạo dừng M thì năng lượng đó là -1,5eV. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng
A.102,7 pm
B. 102,7 mm
C. \(102,7 \mu m\)
D. 102,7 nm
Chọn D
Câu 9: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỷ đạo dừng K là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì bán kính quỹ đạo giảm
A.4r0
B. 2r0
C. 12r0
D. 3r0
Chọn C
Câu 10: Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 121,8 nm. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 656,3 nm. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K, nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng
A. 95,7 nm.
B. 102,7 nm.
C. 309,1 nm.
D. 534,5 nm.
\(\left\{\begin{matrix} L\rightarrow K\rightarrow \lambda _{21}=121,8\\ M\rightarrow L\rightarrow \lambda _{32}=656,3\\ M\rightarrow K\rightarrow \lambda _{31} \end{matrix}\right.\leftrightarrow \frac{1}{\lambda _{31}}=\frac{1}{\lambda _{32}}+\frac{1}{\lambda _{21}}\rightarrow \lambda _{31}=102,7\)