Đề thi thử sinh học lớp 12 trường Nguyễn Viết Xuân tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
7scv giới thiệu đề ôn thi THPTQG 2020 lần 1 Sinh học 12 trường Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc. Nội dung chính đề thi thử sinh học:

Câu 81: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là
A. ba loại U, G, X.
B. ba loại U, A, X.
C. ba loại A, G, X.
D. ba loại G, A, U.

Câu 82: Ở thực vật, hooc môn có vai trò thúc quả chóng chín là
A. êtilen.
B. axit abxixic.
C. xitôkinin.
D. auxin.

Câu 83: Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh?
A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
B. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
C. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
D. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.

Câu 84: Một học sinh đã chỉ ra các hậu quả khi bón liều lượng phân bón hóa học cao quá mức cần thiết cho cây như sau:
1. Gây độc hại đối với cây.
2. Gây ô nhiễm môi trường.
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
4. Dư lượng phân bón sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
Tổ hợp ý đúng là
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 2.
D. 1, 2, 4.

Câu 85: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là
A. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
B. đều theo nguyên tắc bổ sung.
C. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.
D. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.

Câu 86: Gen không phân mảnh có
A. vùng mã hoá liên tục.
B. Các đoạn intrôn.
C. cả exôn và intrôn.
D. Vùng mã hoá không liên tục.

Câu 87: Trong các thành phần dưới đây, có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
1. Gen.
2. Nuclêôtit.
3. tARN.
4. Ribôxôm.
5. Enzim ARN pôlimeraza.
6. rARN. 7.ARN mồi.
8. Okazaki.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.

Câu 88: Mỗi gen mã hoá protein điển hình gồm các vùng theo trình tự là
A. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.
B. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
C. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
D. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

Câu 89: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ như sau:
(1) Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
(2) Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu
(3) tARN có anticodon là 3' UAX 5' rời khỏir’bôxôm.’Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.
(4) Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.
(5) Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm.
(6) Hạt lớn và hạt bé của ribôxôm tách nhau ra.
(7) Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.
(9) Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm.
Trình tự nào sau đây đúng?
A. 2,5,4,9,1,3,6,8,7.
B. 2,4,1,5,3,6,8,7.
C. 2,4,5,1,3,6,7,8.
D. 2,5,1,4,6,3,7,8.
 
Sửa lần cuối: