Đề thi thử Sinh học lần 1 trường Yên Lạc 2 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
7scv giới thiệu đề thi thử THPTQG 2020 môn Sinh học lần 1 trường Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc. Nội dung đề thi thử sinh học trường Yên lạc:

Câu 81: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là bao nhiêu?
A. 30%
B. 20%
C. 10%
D. 40%

Câu 82: Có tối đa bao nhiêu loại côđôn mã hóa cho các axit amin có thể được tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêôtit là A, U và G?
A. 27
B. 64
C. 21
D. 24

Câu 83: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen
B. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen
C. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen
D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến

Câu 84: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A. tARN
B. mARN
C. ADN
D. rARN

Câu 85: Một cơ thể có tế bào xét cặp nhiễm sắc thể thường mang cặp gen Aa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là
A. AA, Aa, A, a, O
B. Aa, A, a, O
C. Aa, aa, A, a, O
D. AA, aa, A, a, O

Câu 87: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn? A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể D. Mất đoạn nhiễm sắc thể

Câu 88: Nội dung chính của quy luật phân li là gì?
A. FR 2R phân li kiểu hình xấp xỉ tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
B. FR 1R đồng tính còn FR 2R phân tính xấp xỉ 3 trội: 1 lặn
C. Các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử
D. Các alen không hòa trộn vào nhau trong giảm phân

Câu 89: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
A. gen đa hiệu
B. gen lặn
C. gen trội
D. gen điều hòa

Câu 90: Đột biến lệch bội
A. làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
B. có thể làm cho một phần cơ thể mang đột biến và hình thành nên thể khảm
C. không có ý nghĩa gì đối với quá trình tiến hóa
D. chỉ xảy ra trên nhiễm sắc thể thường, không xảy ra trên nhiễm sắc thể giới tính

Câu 91: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbddEe x aaBbDDEe sẽ cho bao nhiêu loại kiểu hình ở đời con?
A. 4
B. 6
C. 8
D. 16

Câu 104: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn và thể tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở FR 1R là 11:1? I. AAaa x Aaaa II. AAAa x AAaa III. Aa x AAAa IV. Aa x AAaa V. AAaa x AAaa VI. AAAa x AAAa
A. 2
B. 5
C. 3
D. 6

Câu 105: Các loại côn trùng thực hiện trao đổi khí với môi trường bằng hình thức nào sau đây?
A. Hô hấp bằng mang
B. Hô hấp bằng phổi
C. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể

Câu 106: Cho các nhận định sau về đột biến gen: I. Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau II. Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa III. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit IV. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến Số nhận định sai là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1

Câu 107: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Bằng cách nào để xác định được kiểu gen của cây quả đỏ?
A. Lai phân tích rồi cho tự thụ phấn
B. Cho tự thụ phấn
C. Lai phân tích
D. Lai phân tích hoặc cho tự thụ phấn
 
Sửa lần cuối: