Đề thi thử sinh học lần 1 trường THPT chuyên Trần Phú tỉnh Hải Phòng năm 2020

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
7scv giới thiệu đề thi thử THPTQG 2020 - Sinh Học - Chuyên Trần Phú - Hải Phòng Lần 1. Nội dung đề thi thử sinh học gồm có:

Câu 1: Theo định luật Hachi - Vanbec, quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở
trạng thái cân bằng di truyền?
A. 100%aa
B. 0,32AA : 0,64 Aa 0,04aa
C. 0,5AA:0,5aa.
D. 100%Aa.

Câu 2: Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền?
A. Chuột.
B. Ruồi giấm.
C. Đậu Hà Lan.
D. Lúa nước.

Câu 3: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?
A. ADN pôlimeraza.
B. Ligaza.
C. Restrictaza.
D. ARN pôlimeraza.

Câu 4: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đột biến mất đoạn.
B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
D. Đột biến lặp đoạn.

Câu 5: Thành tựu nào sau đây là của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội.
B. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người
C. Tạo cừu Đôlli
D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.

Câu 6: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào sau đây có bốn ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê
B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
C. Ngựa, thỏ, chuột.
D. Trâu, bò, cừu, dê.

Câu 7: Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?
A. Axit amin.
B. Nuclêôtit.
C. Vitamin
D. glucozo

Câu 8: Cơ thể nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử?
A. AaBbDdEe.
B. AaBBDdEe.
C. AaBBddEe.
D. AaBBEE.

Câu 9: Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã?
A. 5’UGG3’
B. 5’AAU3’
C. 5’AUG3’
D. 5’UAG3’

Câu 10: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n= 8. Một thể đột biến của loài này có kiểu gen AABBDdEEe.
Thể đột biến này được gọi là
A. thể bốn
B. thể tam bội
C. thể ba
D. thể ba kép.

Câu 11: Cho biết alen trội là trội không hoàn toàn và không phát sinh đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu hình?
A. aa × aa.
B. Aa × Aa.
С. Аа × AA
D. AA × aa.

Câu 12: Nitơ hữu cơ trong các sinh vật có thể được chuyển hóa thành NH nhờ hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa
B. Vi khuẩn cố định nitơ
C. Vi khuẩn nitrit hóa
D. Vi khuẩn amôn hóa

Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ
A. 38,94%
B. 18,75%
C. 56.25%
D. 30.25%

Câu 36: Một loài thực vật, chiều cao thân được quy định bởi hai gen không alen phân li độc lập. Kiểu gen có thêm một alen trội bất kì làm cho cây cao thêm 5 cm. Trong một phép lại giữa cây cao nhất và cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, ở F , các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ 37,5%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Tính theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Ở F2, các cây trưởng thành thấp nhất cao 180 cm.
II. F2, các cây trưởng thành cao 210 cm chiếm tỉ lệ 6,25%.
III. Ở thế hệ F2 có tối đa 4 loại kiểu hình khác nhau
IV. Ở thế hệ F2, các cây trưởng thành cao 195 cm chiếm tỉ lệ 25%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng năm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 2,5%.
I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.
II. Con ruồi cái F1 có kiểu gen
III. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.
IV Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 31,25%
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.

Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tình trạng hình dạng quà do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9% Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cải đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 9 loại kiểu gen.
II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
III. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
IV. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 39: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
đột biến.JPG
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Bệnh do alen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định.
II. Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.
III. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6.
IV. Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là 1/22.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 40: Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen quy định, trong đó kiểu gen IAI A hoặc IAI O, quy định nhóm máu A, kiểu gen IB I B hoặc IB I O quy định nhóm máu B, kiểu gen IAI B quy định nhóm máu AB, kiểu gen quy định nhóm máu O. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 16% số người mang nhóm máu B; 9% số người mang nhóm máu O. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số các alen là IA = 0,5; I
B = 0,2 và IO = 0,3.
II. Xác suất để người nhóm máu A có kiểu gen đồng hợp tử là 5/11
III. Xác suất để người nhóm máu B có kiểu gen dị hợp tử là 3/4.
IV. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu B, xác suất để sinh con đầu lòng có nhóm máu O là 9/64.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
 
Sửa lần cuối: