Đề thi thử hóa học lần 1 trường THPT Quảng Xương 1 năm 2020

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
7scv giới thiệu đề thi thử THPT 2020-Quảng Xương 1 Thanh Hóa-Lần 1. Nội dung chính đề thi thử Quảng Xương gồm có:

Câu 1: Etyl fomat là chất có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo của etyl fomat là
A. HCOOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC2H3.

Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaHCO3?
A. NaCl.
B. NaNO3.
C. K2CO3.
D. HCl.

Câu 3: Khí CO khử được oxit kim loại nào sau đây ở nhiệt độ cao?
A. Fe2O3.
B. MgO.
C. Al2O3.
D. K2O.

Câu 4: Để xử lý nước thải có tính axit, người ta thường dùng
A. Phèn chua.
B. Muối ăn.
C. Nước vôi.
D. Giấm ăn.

Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và chất hữu cơ X. Chất X là
A. C17H33COONa.
B. CH3COONa.
C. C17H3COOH.
D. C17H35COOH.

Câu 6: Kim loại nào sau đây trong công nghiệp chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng
chảy hợp chất của nó?
A. Cu.
B. Fe.
C. Ag.
D. Na.

Câu 32: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong.
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch phèn chua.
(c) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2.
(e) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(f) Cho từ từ dung dịch Al(NO3)3 đến dư vào dung dịch NaOH và khuấy đều.
Số thí nghiệm xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt là

A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.

Câu 33: X là este no, 2 chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị m là
A. 27,09 gam
B. 27,24 gam
C. 19,63 gam
D. 28,14 gam

Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước thu được 4 lít dung dịch Y có pH = 13 và 0,05 mol khí H2. Cho 4 lít dung dịch Y tác dụng với 100ml dung dịch chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28.
B. 42.
C. 35.
D. 26.

Câu 35: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của z là
điện phân dung dịch.JPG
A. 5790.
B. 3860.
C. 6755.
D. 7720.

Câu 36: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở với 575 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 17,71 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,796 lít khí Hidro (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi đem chất rắn này nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,28 gam một khí. Giá trị của m là:
A. 39,68.
B. 46,69.
C. 35,65.
D. 23,50

Câu 37: Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là:
A. 72,75%.
B. 51,96%.
C. 41,57%.
D. 67,55%.

Câu 38: Cho hỗn hợp E gồm C2H7O2N và C3H10O4N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,08 mol NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 khí (phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Sục Y vào dung dịch AlCl3 vừa đủ thu được 1,56 gam kết tủa. Biết tỉ khối Y so với H2 bằng 65/6 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng chất rắn khan là:
A. 6,20 gam.
B. 4,32 gam.
C. 3,92 gam.
D. 5,12 gam.

Câu 39: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C.
- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.
(e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa.
(f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 40: Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al và Zn tan hết trong dung dịch chứa 1,12 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 174,86 gam muối sunfat trung hòa (Y không phản ứng với Cu) và 3,584 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí không màu, trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí, tỉ khối của Z so với He là 1,8125. Dung dịch Y phản ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là:
A. 0,865 lít.
B. 0,560 lít.
C. 0,760 lít.
D. 0,785 lít.
 
Sửa lần cuối: