Đề thi KSCĐ Sinh học 12 năm 2018 – 2019 trường Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc lần 1

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Đề thi KSCĐ Sinh học 12 năm 2018 – 2019 trường Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc lần
Câu 1: Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn
A. dịch mã
B. sau phiên mã
C. phiên mã
D. nhân đôi ADN
Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì
prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. liên kết vào gen điều hòa.
B. liên kết vào vùng khởi động.
C. liên kết vào vùng vận hành.
D. liên kết vào vùng mã hóa.
Câu 3: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục
còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
Câu 4: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen đang xét?
A. AABb.
B. aabb.
C. AABB.
D. AaBB.
Câu 5: Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống
phân tử ADN mẹ là:
A. Sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hiđrô trong cấu trúc.
B. Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình lắp ghép các nuclêôtít tự do.
C. Cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
D. Hoạt động theo chiều từ 3’ đến 5’ của enzim ADN-pôli meraza.
Câu 6: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’... AAATTGAGX...5’
Trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là
A. 5’...TTTAAXTGG...3’.
B. 3’...GXUXAAUUU...5’.
C. 3’...UUUAAXUXG...5’.
D. 5’...TTTAAXTXG...3’.
Câu 7: Đặc điểm nào của mã di truyền chứng minh nguồn gốc thống nhất của sinh giới?
A. Tính phổ biến.
B. Tính đặc hiệu.
C. Tính thoái hoá.
D. Tính liên tục.
Câu 8: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở
A. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng trong
quá trình giảm phân
B. Hiện tượng phân ly ngẫu nhiên giữa các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do của
chúng trong thụ tinh
C. Các loại đột biến cấu trúc của các NST ở các tế bào sinh dục liên quan đến sự thay đổi vị trí của các
gen không alen
D. Thay đổi vị trí của các cặp gen trên cặp NST tương đồng do đột biến chuyển đoạn tương đồng
Câu 9: Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?
A. ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen.
B. ARN tham gia vào quá trình dịch mã.
C. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào.
D. ARN được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.

 
Sửa lần cuối: