Dạng 3: Bài toán va chạm con lắc điều hòa

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Va chạm mềm (Va chạm tuyệt đối không đàn hồi)
Trước va chạm:

  • Vật m$_{1}$ chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow{v_1}\).
  • Vật m$_{2}$ chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow{v_2}\).
⇒ Động lượng: \(\overrightarrow{P_t} = m_1 \overrightarrow{v_1} + m_2 \overrightarrow{v_2}\)
Sau va chạm: hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow{v}\)⇒ Động lượng: \(\overrightarrow{P_s} = (m_1 + m_2).\overrightarrow{v}\)
ĐLBT động lượng: \(\overrightarrow{P_s} = \overrightarrow{P_t}\) \(\Rightarrow (m_1 + m_2)\overrightarrow{v} = m_1 \overrightarrow{v_1} + m_2 \overrightarrow{v_2}\)
Nếu \(\overrightarrow{v_1}\), \(\overrightarrow{v_2}\) cùng phương thì: \(\Rightarrow (m_1 + m_2)v = m_1 v_1 + m_2 v_2\)
Trong va chạm mềm không có định luật bảo toàn năng lượng (vì có nội năng sinh ra) \(Q = \frac{1}{2} m_1 v_{1}^{2} + \frac{1}{2} m_2 v_{2}^{2} - \frac{1}{2} (m_1 + m_2)v^2\)

Va chạm tuyệt đối đàn hồi
Trước va chạm:

  • Vật m$_{1}$ chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow{v_1}\).
  • Vật m$_{2}$ chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow{v_2}\).
⇒ Động lượng: \(\overrightarrow{P_t} = m_1 \overrightarrow{v_1} + m_2 \overrightarrow{v_2}\)

Sau va chạm:
  • Vật m$_{1}$ chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow{v'_1}\).
  • Vật m$_{2}$ chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow{v'_2}\).
⇒ Động lượng: \(\overrightarrow{P_s} = m_1 \overrightarrow{v'_1} + m_2 \overrightarrow{v'_2}\)

ĐLBT động lượng: \(\overrightarrow{P_s} = \overrightarrow{P_t}\) \(\Rightarrow m_1\overrightarrow{v'_1} + m_2\overrightarrow{v'_2} = m_1\overrightarrow{v_1} + m_2\overrightarrow{v_2}\)

Nếu \(\overrightarrow{v_1}\), \(\overrightarrow{v_2}\) cùng phương thì: \(m_1v'_1 + m_2v'_2 = m_1v_1 + m_2v_2 \ (1)\)
ĐLBT năng lượng: \(\frac{1}{2}m_1{v'_1}^2 + \frac{1}{2} m_2{v'_2}^2 = \frac{1}{2} m_1{v_1}^2 + \frac{1}{2} m_2{v_2}^2 \ (2)\)
Từ (1) và (2) ⇒ Kết quả

Câu 1: Một con lắc lò xo có độ cứng 100 N/m, vật nặng m$_{1}$ = 900 g đang nằm cân bằng trên mặt phẳng ngang. Viên dạn có khối lượng m$_{2}$ = 100 g bay với vận tốc 2 m/s theo phương trục lò xo đến va chạm mềm với m$_{1}$. Sau va chạm 2 vật cùng dao động điều hòa với biên độ A. Tìm A?
Lời giải chi tiết
k = 100 N/m
m$_{1}$ = 900 g, v$_{1}$ = 0
m$_{2}$ = 100 g, v$_{2}$ = 2 m/s
Theo ĐLBT động lượng: \(m_2\overrightarrow{v_2} = (m_1 + m_2) \overrightarrow{v}\)
\(\Rightarrow v = \frac{m_2v_2}{m_1+ m_2} = \frac{100.2}{900+100} = 0,2\ m/s = 20\ cm/s\)
\(\Rightarrow v_{max} = v = 20\ cm/s\)
\(\cdot \ A = \frac{v_{max}}{\omega }\)
\(\cdot \ \omega = \sqrt{\frac{k}{m}} = \sqrt{\frac{k}{m_1 + m_2}} = \sqrt{\frac{100}{0,9+0,1}} = 10\ rad/s\)
\(\Rightarrow A = \frac{v_{max}}{\omega } = \frac{20}{10}=2\ (cm)\)

Câu 2: Vật có khối lượng m rơi từ độ cao h lên một đĩa cân gắn vào một lò xo có độ cứng k, vật và đĩa cân dính vào nhau dao động điều hòa. Bỏ qua khối lượng đĩa cân, gia tốc trọng trường g, bỏ qua mọi lực cản. Tìm biểu thức biên độ A?
Lời giải chi tiết
va chạm con lắc lò xo.png
Vận tốc của vật m khi vừa chạm đĩa cân: \(v = \sqrt{2gh}\)\(\Rightarrow \overrightarrow{P_t} = m \overrightarrow{v}\)
\(\overrightarrow{P_s} = \overrightarrow{P_t} = m \overrightarrow{v}\)
Tại vị trí: \(\left\{\begin{matrix} |x| = \Delta \ell \ \ \\ v = \sqrt{2gh} \end{matrix}\right.\)\(\omega = \sqrt{\frac{k}{m}}\)
\(\Rightarrow A = \sqrt{x^2 + \frac{v^2}{\omega ^2}} = \sqrt{{\Delta \ell }^2 + \frac{2gh}{k}.m}\)
 

Chương 1: Dao động cơ

Bài 1: Dao động điều hòa Bài 2: Con lắc lò xo Bài 3: Con lắc đơn Bài 4: Dao động duy trì - dao động cưỡng bức - dao động tắt dần Bài 5: Tổng hợp dao động

Bài 6: Sơ đồ tư duy chương dao động cơ

Tài liệu: dao động cơ