Dạng 11: Năng lượng của vật dao động điều hoà

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Một vật dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc ω thì
  • Phương trình dao động x = Acos(ωt + φ)
  • Phương trình vận tốc là v = -ωAsin(ωt + φ)
Khi đó năng lượng dao động của con lắc lò xo gồm thế năng đàn hồi (bỏ qua thế năng hấp dẫn) và động năng chuyển động. Chọn mốc thế năng đàn hồi ở vị trí cân bằng của vật ta có:
  • Thế năng đàn hồi: ${{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}{\cos ^2}(\omega t + \varphi )$
  • Động năng: ${{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\,\, = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}{\sin ^2}(\omega t + \varphi )$
  • Cơ năng: ${\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {W_t} = \frac{1}{2}mv_{\max }^2 = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}$

Câu 1[HL]: Một vật nhỏ khối lượng 100g dao động theo phương trinh x = 8cos10t ( x tính bằng cm; t tính bằng s). Động năng cực đại của vật là:
Giải
W = $\frac{1}{2}$ mω$^2$A$^2$ = $\frac{1}{2}$.0,1.10$^2$.0,08$^2$ = 0,032J = 32mJ.

Câu 2[HL]: Một vật có khối lượng 50 g, dao động điều hòa với biên độ 4 cm và tần số góc 3 rad/s. Động năng cực đại của vật là
Giải
${{\rm{W}}_{d\left( {\max } \right)}} = W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = 3,{6.10^{ - 4}}\left( J \right)$

Câu 3[HL]: Một vật nhỏ có khối lượng 100g dao động điều hòa với chu kì 0,5$\pi $s và biên độ 3cm. Chọn mốc thế năng tại vi trí cân bằng, cơ năng của vật là
Giải
\({\rm{W}} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = \frac{1}{2}m{\left( {\frac{{2\pi }}{T}} \right)^2}{A^2} = \frac{1}{2}.0,1.{\left( {\frac{{2\pi }}{{0,5\pi }}} \right)^2}.0,{03^2} = 7,{2.10^{ - 4}}\left( J \right) = 0,72\left( {mJ} \right).\)

Câu 4[HL]: Một vật nhỏ khối lượng 100g dao động điều hòa với chu kì 0,2 s và cơ năng là 0,18 J (mốc thế năng tại vị trí cân bằng); lấy π$^2$ = 10. Tại li độ 3√2 cm, tỉ số động năng và thế năng là
Giải
\(\frac{{{{\rm{W}}_d}}}{{{{\rm{W}}_t}}} = \frac{W}{{{{\rm{W}}_t}}} - 1 = \frac{{0,18}}{{\frac{1}{2}.0,1.{{\left( {10\pi } \right)}^2}{{\left( {3\sqrt 2 {{.10}^{ - 2}}} \right)}^2}}} - 1 = 1,026.\)

Câu 5[HL]: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và cơ năng W. Mốc thế năng của vật ở vị trí cân bằng. Khi vật đi qua vị trí có li độ 2A/3 thì động năng của vật là
Giải
$\left\{ \begin{array}{l}{W_d} = W - {W_t}\\{\rm{W}} = \frac{{m{\omega ^2}{A^2}}}{2}\\{{\rm{W}}_t} = \frac{{m{\omega ^2}{x^2}}}{2}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{{\rm{W}}_t}}}{{\rm{W}}} = \frac{{{x^2}}}{{{A^2}}}\\x = \frac{2}{3}A\end{array} \right. \to {{\rm{W}}_t} = \frac{4}{9}{\rm{W}} \to {W_d} = \frac{5}{9}W.$

Câu 6[HL]: Hai con lắc lò xo A và B có cùng khối lượng m ddang dao động điều hòa. Chu kì và biên độ của hai con lắc có mối quan hệ T$_B$ = 3T$_A$ ; A$_B$= 2A$_A$. Tỉ số cơ năng của con lắc B và con lắc A là
Giải
\({\rm{W}} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = \frac{1}{2}m{\left( {\frac{{2\pi }}{T}} \right)^2}{A^2} = 2\frac{{m{\pi ^2}.{A^2}}}{{{T^2}}} \to \frac{{{{\rm{W}}_B}}}{{{{\rm{W}}_A}}} = \frac{{2\frac{{{m_B}{\pi ^2}.A_B^2}}{{T_B^2}}}}{{2\frac{{{m_A}{\pi ^2}.A_A^2}}{{T_A^2}}}} = \frac{{A_B^2}}{{A_A^2}}.\frac{{T_A^2}}{{T_B^2}} = \frac{4}{9}\)
 
Sửa lần cuối:

Chương 1: Dao động cơ

Bài 1: Dao động điều hòa Bài 2: Con lắc lò xo Bài 3: Con lắc đơn Bài 4: Dao động duy trì - dao động cưỡng bức - dao động tắt dần Bài 5: Tổng hợp dao động

Bài 6: Sơ đồ tư duy chương dao động cơ

Tài liệu: dao động cơ