Công thức tính số mol

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Tùy đề bài mà ta sử dụng công thức tính số mol sao cho đúng. Bài viết này, 7scv sẽ hệ thống toàn bộ những công thức tính số mol từ công thức đơn giản tới nâng cao. Đi kèm mỗi công thức giải thích và nêu rõ đơn vị của mỗi đại lượng.
công thức tính số mol.jpg

Số mol là gì?

Mol là đơn vị đo lường dùng trong hóa học nhằm diễn tả lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Công thức tính số mol

Khi biết khối lượng chất là m thì công thức tính số mol: $n = \frac{m}{M}$
  • n là số mol chất (mol)
  • m là khối lượng chất (gam)
  • M là khối lượng mol chất (gam)
Công thức tính số mol khi biết số nguyên tử hoặc phân tử: $n = \frac{A}{{{N_A}}}$
  • n là số mol (mol)
  • A là số nguyên tử hoặc phân tử
  • NA = 6,023.1023
Khi biết nồng độ mol thì công thức tính số mol: n = C.V
  • n là số mol (mol)
  • C là nồng độ mol (mol/lit)
  • V là thể tích (lít)
Công thức tính số mol chất khí ở đktc: $n = \frac{V}{{22,4}}$
  • n là số mol chất khí ở đktc (mol)
  • V là thể tích chất khí (lít)
  • Đây cũng chính là công thức tính thể tích khí ở đktc thường xuyên dùng.
Công thức tính số mol chất khí ở điều kiện không tiêu chuẩn: $n = \frac{{PV}}{{R.T}}$
  • n là số mol (mol)
  • P là áp suất chất khí (Atm )
  • V là thể tích chất khí (Lít )
  • T là nhiệt độ kenvin với quy đổi T = 273 + t0C
  • R = 0,082
 
Sửa lần cuối: