Tiếng Nhật bao gồm 3 bảng chữ cái thông dụng, bảng chữ cái hiragana, katakana và chữ hán Kanji. Để ghép từ, đặt câu dễ dàng hơn thì bạn phải thuộc 3 bảng này. Đây cũng là những bài học đầu tiên dành cho các bạn đang theo đuổi ngoại ngữ này.
Bảng chữ cái Hiragana đầy đủ
Bảng chữ cái Hiragana là bảng chữ cái chính thức trong tiếng Nhật. Bất cứ ai bắt đầu đến với tiếng Nhật đều sẽ học bảng chữ cái này đầu tiên. Ứng với Hiragana có 3 bảng là Hiragana cơ bản, bảng âm đục và bảng âm ghép:Bảng chữ cái Hiragana cơ bản
Hiragana cơ bản gồm 46 chữ cái được sắp xếp như hình dướiBảng âm đục chữ cái Hiragana
Âm đục được tạo thành bằng cách thêm dấu ” (tenten) ở phía trên bên phải các chữ cái của hàng KA, SA, TA, HA và dấu ○ (maru) ở phía trên bên phải các chữ cái của hàng HA.Bảng âm ghép chữ cái Hiragana
Trong bảng này có 29 âm ghép chữ cái:Bảng chữ Kanji đầy đủ
Đối với người học tiếng Nhật các bạn chỉ cần nhớ tầm 2000 chữ cái Kanji thông dụng nhất là quá “ ngon” rồi. Những chữ này sẽ được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sinh hoạt thường ngày hay cả trong công việc, học tập.Bảng chữ cái Katakana đầy đủ
Việc học bảng chữ cái tiếng Nhật katakana là 1 nấc thang trên con đường chinh phục tiếng Nhật. Có nhiều cách để học tiếng Nhật, mỗi bạn sẽ theo một cách riêng để thuộc lòng nó, hôm nay 7scv sẽ giới thiệu bảng chữ cái tiếng Nhật katakana cực kỳ hiệu quả, nhanh mà lại nhớ lâu.Bảng chữ cái Katakana cơ bản
Bảng Katakana cơ bản có 46 kí tự như bảng dướiBảng âm đục trong Katakana
Cũng giống như Hiragana, Katakana cũng có âm đục được kí hiệu bằng cách thêm dấu “ (tenten) và ○ (maru).Bảng âm ghép trong Katakana
Cũng giống Hiragana, Katakana cũng có âm ghép. Các chữ ヤ ユ ヨ sẽ được viết nhỏ lại thành ャ ュ ョ
Sửa lần cuối: