Bảng chữ cái tiếng anh đầy đủ và chuẩn nhất hiện nay

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Bảng chữ cái tiếng Anh đầy đủ và chuẩn nhất hiện nay. Chỉ cần nắm chắc bảng chữ cái tiếng Anh tạo nền tảng vững chắc cho cả quá trình học.

I. GIỚI THIỆU BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH

Bảng chữ cái tiếng Anh (English alphabet) chuẩn nhất hiện nay là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 kí tự được sắp xếp theo 1 thứ tự cụ thể như bảng dưới đây.

Chữ cái tiếng anh in hoa

Bảng gồm 26 chữ cái tiếng anh viết hoa
bảng chữ cái tiếng anh in hoa.JPG

Chữ cái tiếng anh in thường

Bảng gồm 26 chữ cái tiếng anh viết thường
bảng chữ cái tiếng anh in thường.JPG

Mức độ quan trọng và tần suất sử dụng của từng kí tự

Chữ cái thường xuất hiện nhiều nhất trong tiếng Anh là chữ E được sử dụng trong nhiều kí tự khác nhau và chữ cái ít dùng nhất là chữ Z. Danh sách dưới đây cho thấy tần suất tương đối của các chữ cái trong một văn bản tiếng Anh nhìn chung dưới sự nghiên cứu và phân tích của tác giả Robert Edward Lewand dẫn ra:
mức độ xuất hiện chữ cái tiếng anh.JPG

II. CÁCH ĐỌC BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH

1. Phân loại bảng chữ cái tiếng anh

Trong bảng chữ cái tiếng Anh có:
  • 5 nguyên âm: a, e, o, i, u
  • 21 phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.
Các nguyên âm và phụ âm đơn có cách đọc khá đơn giản, tuy nhiên khi chúng được ghép với nhau lại có thể tạo nên những cách phát âm khác nhau lên tới 44 cách phát âm khi ghép từ cơ bản.

Với từng trường hợp ghép âm cụ thể bạn lại có thể phát âm khác 1 chút, nên bạn tuyệt đối không được sử dụng cách phát âm đơn này để làm tiêu chuẩn cho cách phát âm các từ khác nhau. Để đọc chính xác được từ, chữ cụ thể bạn phải sử dụng từ điển tin cậy để tra cứu cách đọc và sử dụng phiên âm quốc tế của chúng để đọc chuẩn.

2. Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh

Cách phát âm bảng chữ cái trong tiếng Anh được cố định cho từng từ. Tuy nhiên, với mỗi kí tự khác nhau khi được ghép cùng nhau lại có thể có cách phát âm khác nhau.
Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh.jpg

Nếu đọc bảng chữ cái được phiên âm theo chuẩn quốc tế có thể khiến bạn gặp nhiều vấn đề thì việc tham khảo phiên âm tiếng Việt này sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong việc cải thiện và làm quen với cách đọc bảng chữ cái.Lưu ý: Cách đọc bảng chữ cái theo phiên âm tiếng Việt này chỉ mang tính chất gợi ý và giống tới 80% cách bạn phát âm thực tế. Bạn chỉ nên sử dụng bảng dưới đây để làm gợi ý giúp bạn dễ nhớ và dễ phát âm hơn, không phải là quy chuẩn phát âm trong tiếng Anh nha.
cách đọc bảng chữ cái tiếng anh theo tiếng việt
cách đọc bảng chữ cái tiếng anh theo tiếng viêt.JPG

3. Nguyên tắc đọc phiên âm trong tiếng Anh

Phiên âm của nguyên âm
Phiên âm của nguyên âm.png

Cách đọc phiên âm của các nguyên âm:

Bộ Âm

Mô Tả

Môi

Lưỡi

Độ Dài Hơi

/ ɪ /

Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i).

Môi hơi mở rộng sang 2 bên.

Lưỡi hạ thấp.

Ngắn

/i:/

Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.

Môi mở rộng sang 2 bên như đang mỉm cười.

Lưỡi nâng cao lên.

Dài

/ ʊ /

Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.

Hơi tròn môi.

Lưỡi hạ thấp.

Ngắn

/u:/

Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.

Khẩu hình môi tròn.

Lưỡi nâng lên cao.

Dài

/ e /

Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.

Mở rộng hơn so với khi phát âm âm / ɪ /.

Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ /.

Dài

/ ə /

Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ.

Môi hơi mở rộng.

Lưỡi thả lỏng.

Ngắn

/ɜ:/

Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng.

Môi hơi mở rộng.

Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.

Dài

/ ɒ /

Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.

Hơi tròn môi.

Lưỡi hạ thấp.

Ngắn

/ɔ:/

Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng.

Tròn môi.

Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.

Dài

/æ/

Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống.

Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống.

Lưỡi được hạ rất thấp.

Dài

/ ʌ /

Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra.

Miệng thu hẹp.

Lưỡi hơi nâng lên cao.

Ngắn

/ɑ:/

Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng.

Miệng mở rộng.

Lưỡi hạ thấp.

Dài

/ɪə/

Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /.

Môi từ dẹt thành hình tròn dần.

Lưỡi thụt dần về phía sau.

Dài

/ʊə/

Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/.

Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng.

Lưỡi đẩy dần ra phía trước.

Dài

/eə/

Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /.

Hơi thu hẹp môi.

Lưỡi thụt dần về phía sau.

Dài

/eɪ/

Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.

Môi dẹt dần sang 2 bên.

Lưỡi hướng dần lên trên.

Dài

/ɔɪ/

Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.

Môi dẹt dần sang 2 bên.

Lưỡi nâng lên & đẩy dần ra phía trước.

Dài

/aɪ/

Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.

Môi dẹt dần sang 2 bên.

Lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước.

Dài

/əʊ/

Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.

Môi từ hơi mở đến hơi tròn.

Lưỡi lùi dần về phía sau.

Dài

/aʊ/

Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.

Môi tròn dần.

Lưỡi hơi thụt dần về phía sau.

Dài
 
Sửa lần cuối: