Bài tập trắc nghiệm cân bằng của vật có mặt chân đế

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Câu 1. Các dạng cân bằng của vật rắn là
A.cân bằng bền, cân bằng không bền.
B. cân bằng không bền, cân bằng phiếm định.
C.cân bằng bền, cân bằng phiếm định.
D.cân bằng bền, cân bằng không bền và cân bằng phiếm định.
Chọn đáp án D.

Câu 2. Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực
A. phải xuyên qua mặt chân đế.
B. không xuyên qua mặt chân đế.
C.nằm ngoài mặt chân đế.
D. trọng tâm ở ngoài mặt chân đế.
Chọn đáp án A

Câu 3. Mức vững vàng được xác định bởi
A.độ cao trọng tâm.
B. diện tích mặt chân đế.
C. giá của trọng lực.
D. độ cao trọng tâm và diện tích mặt chân đế.
Chọn đáp án D

Câu 4. Dạng cân bằng của nghệ sĩ đứng xiếc trên đang đứng trên dây là
A.cân bằng bền.
C. cân bằng không bền.
C. cân bằng phiếm định.
D. không thuộc dạng cân bằng nào cả.
Chọn đáp án C

Câu 5. Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo
A.xe có khối lượng lớn.
B. xe có mặt chân đế rộng.
C. xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp.
D. xe có mặt chân đế rọng và khối lượng lớn.
Chọn đáp án C

Câu 6. Tại sao không lật đỗ được con lật đật?
A.Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng bền.
B.Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng không bền.
C.Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng phiếm định. D.Vì nó có dạng hình tròn.
Chọn đáp án A

Câu 7. Ôtô chở nhiều hàng, chất đầy hàng nặng trên nóc xe dễ bị lật vì
A.vị trí trọng tâm của xe cao so với mặt chân đế.
B.giá của trọng lực tác dụng lên xe đi qua mặt chân đế.
C.mặt chân đế của xe quá nhỏ.
D.xe chở quá nặng.
Chọn đáp án A

Câu 8. Mặt chân đế của vật là
A. toàn bộ diện tích tiếp xúc của vật với sàn.
B. đa giác lồi lớn nhất bao bọc tất cả các diện tích tíep xúc.
C. phần chân của vật.
D. đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc của vật.
Chọn đáp án D

Câu 9. Chọn câu trả lời sai?
A.Một vật cân bằng phiếm định là khi nó bị lệch khỏi vị trí cân bằng đó thì trọng lực tác dụng lên nó giữ nó ở vị trí cân bằng mới.
B.Vật có trọng tâm càng thấp thì càng kém bền vững.
C.Cân bằng phiếm định có trọng tâm ở một vị trí xác định hay ở một độ cao không đổi.
D.Trái bóng đặt trên bàn có cân bằng phiếm định.
Chọn đáp án B

Câu 10. Một viên bi nằm cân bằng trong một cái lỗ trên mặt đất, dạng cân bằng của viên bi đó là
A.cân bằng không bền.
B. cân bằng bền.
C. lúc đầu cân bằng bền, sau đó trở thành cân bằng phiếm định.
D. cân bằng phiếm định.
Chọn đáp án B

Câu 11. Đối với cân bằng phiếm định thì
A. trọng tâm ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận.
B. trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận.
C. trọng tâm nằm ở một độ cao không đổi.
D. trọng tâm có thể tự thay đổi đến vị trí cân bằng mới.
Chọn đáp án C

Câu 12. Người làm xiếc đi trên dây thường cầm một cây gậy nặng để làm gì?
A. Để vừa đi vừa biểu diễn cho đẹp
B. Để tăng mômen trọng lực của hệ (người và gậy) nên dễ điều chỉnh khi người mất thăng bằng
C. Để tăng lực ma sát giữa chân người và dây nên người không bi ngã
D. Để điều chỉnh cho giá trọng lực của hệ (người và gậy) luôn đi qua dây nên người không bị ngã
Chọn đáp án D

Câu 13. Chọn câu phát biểu đúng.
A. Trọng tâm là điểm đặt của các lực tác dụng lên vật rắn khi vật rắn cân bằng.
B. Trọng tâm của bất kì vật rắn nào cũng đặt tại một điểm trên vật đó.
C. Để vật rắn có mặt chân đế cân bằng thì trọng tâm phải nằm ngoài mặt chân đế.
D. Các vật rắn có dạng hình học đối xứng, trọng tâm là tâm đối xứng của vật
Chọn đáp án D

Câu 14. Một chiếc thước đồng chất, tiết diện đều, dài L. Đặt thước lên bàn, một đầu sát mép bàn .Sau đó đẩy nhẹ thước cho nhô dần ra khỏi bàn. Gọi x là độ dài phần thước nhô ra. Khi thước bắt đầu rơi khỏi bàn thì x bằng
cân bằng vật có mặt chân đế.JPG
A. L/8.
B.L/4.
C.L/2.
D.3L/4.
Chọn đáp án C

Câu 15. Một khối lập phương đồng chất được đặt trên một mặt phẳng nhám Hỏi phải nghiêng mặt phẳng đến góc nghiêng cực đại là bao nhiêu để khối lập phương không bị đổ ?
cân bằng vật có mặt chân đế 1.JPG
A. 150.
B. 300.
C. 450.
D. 600.
Chọn đáp án B