casio Bài 11: Kỹ thuật casio tìm số nghiệm phương trình mũ và logarit phần 2

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT

I. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SHIFT SOLVE
Bài toán đặt ra:
Tìm số nghiệm của phương trình $\sqrt x + \sqrt {2x + 1} = {x^2} - 3x + 1$ ?
Xây dựng phương pháp:
Chuyển bài toán về dạng Vế trái =0 khi đó $\sqrt x + \sqrt {2x + 1} - {x^2} + 3x - 1 = 0$ và đặt $f\left( x \right) = \sqrt x + \sqrt {2x + 1} - {x^2} + 3x - 1$
Nhập vế trái vào màn hình máy tính Casio
phương trình mũ và logarit (1).PNG

Máy tính báo có nghiệm x=4
Để tìm nghiệm tiếp theo ta tiếp tục sử dụng chức năng SHIFT SOLVE, tuy nhiên câu hỏi được đặt ra là làm thế nào máy tính không lặp lại giá trị nghiệm x=4 vừa tìm được ?
  • Để trả lời câu hỏi này ta phải triệt tiêu nghiệm x=4 ở phương trình f(x)=0 đi bằng cách thực hiện 1 phép chia $\frac{{f\left( x \right)}}{{x - 4}}$
  • Sau đó tiếp tục SHIFT SOLVE với biểu thức $\frac{{f\left( x \right)}}{{x - 4}}$để tìm nghiệm tiếp theo.
  • Quá trình này liên tục đến khi nào máy tính báo hết nghiệm thì thôi.
Tổng hợp phương pháp
  • Bước 1: Chuyển PT về dạng Vế trái = 0
  • Bước 2: Sử dụng chức năng SHIFT SOLVE dò nghiệm
  • Bước 3: Khử nghiệm đã tìm được và tiếp tục sử dụng SHIFT SOLVE để dò nghiệm

II. VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1 [THPT Phạm Hồng Thái – Hà Nội]

Số nghiệm của phương trình ${6.4^x} - {12.6^x} + {6.9^x} = 0$ là ;
A. 3
B. 1
C. 2
D. 0
Học lớp hướng dẫn chi tiết
Nhập vế trái của phương trình ${6.4^x} - {12.6^x} + {6.9^x} = 0$ vào máy tính Casio
phương trình mũ và logarit (2).PNG

Ta thu được nghiệm thứ nhất x=0
Để nghiệm x=0 không xuất hiện ở lần dò nghiệm SHIFT SOLVE tiếp theo ta chia phương trình F(X) cho nhân tử x
phương trình mũ và logarit (3).PNG

${10^{ - 50}}$ ta hiểu là 0 (do cách làm tròn của máy tính Casio) Có nghĩa là máy tính không thấy nghiệm nào ngoài nghiệm x=0 nữa $ \Rightarrow $ Phương trình chỉ có nghiệm duy nhất.
$ \Rightarrow $ Đáp số chính xác là B

Câu 2: Số nghiệm của bất phương trình ${2^{{x^2} - 2x}} = \frac{3}{2}$ (1) là :
A. 3
B. 2
C. 0
D. 4
Học lớp hướng dẫn chi tiết
Chuyển bất phương trình (1) về dạng : ${2^{{x^2} - 2x}} - \frac{3}{2} = 0$
Nhập vế trái của phương trình ${2^{{x^2} - 2x}} - \frac{3}{2} = 0$vào máy tính Casio rồi nhất = để lưu vế trái vào máy tính . Dò nghiệm lần thứ nhất với x gần -1
phương trình mũ và logarit (4).PNG

Ta được nghiệm $x = - 0.2589...$
Tiếp theo ta sẽ khử nghiệm $x = - 0.2589...$ nhưng nghiệm này lại rất lẻ, vì vậy ta sẽ lưu vào biến A
phương trình mũ và logarit (5).PNG

Tiếp tục SHIFT SOLVE với x gần 1 . Ta được nghiệm thứ hai và lưu vào B
phương trình mũ và logarit (6).PNG

Gọi lại phương trình ban đầu rồi thực hiện phép chia cho nhân tử x-B để khử nghiệm B
phương trình mũ và logarit (7).PNG

Rồi dò nghiệm với x gần 0
phương trình mũ và logarit (8).PNG

Máy tính nhấn Can’t Solve tức là không thể dò được nữa (Hết nghiệm)
Kết luận : Phương trình (1) có 2 nghiệm $ \Rightarrow $ Chọn đáp án B

Câu 3 : Số nghiệm của bất phương trình ${\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{{x^2} - 2x + 1}} + {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^{{x^2} - 2x - 1}} = \frac{4}{{2 - \sqrt 3 }}$ (1) là :
A. 0
B. 2
C. 3
D. 5
Học lớp hướng dẫn chi tiết
Nhập vế trái phương trình ${\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{{x^2} - 2x + 1}} + {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^{{x^2} - 2x - 1}} - \frac{4}{{2 - \sqrt 3 }} = 0$ vào máy tính Casio , nhấn nút = để lưu phương trình lại và dò nghiệm thứ nhất.
phương trình mũ và logarit (9).PNG

Khử nghiệm x=1, x= A rồi dò nghiệm thứ ba. Lưu nghiệm này vào B
phương trình mũ và logarit (10).PNG

Hết nghiệm → Phương trình (1) có 3 nghiệm $ \Rightarrow $ Chọn đáp án C

Câu 4 [Thi thử chuyên Thái Bình lần 1 năm]
Số nghiệm của phương trình ${e^{\sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right)}} = \tan x$ trên đoạn $\left[ {0;2\pi } \right]$ là :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Học lớp hướng dẫn chi tiết
Chuyển phương trình về dạng : ${e^{\sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right)}} - \tan x = 0$. Dò nghiệm thứ nhất rồi lưu vào A
phương trình mũ và logarit (11).PNG

Gọi lại phương trình ban đầu . Khử nghiệm x= A hay $x = \frac{\pi }{4}$ rồi dò nghiệm thứ hai. Lưu nghiệm tìm được vào B
phương trình mũ và logarit (12).PNG

Ra một giá trị nằm ngoài khoảng $\left[ {0;2\pi } \right]$ . $ \Rightarrow $ Ta phải quay lại phương pháp 1 dùng MODE 7 thì mới xử lý được. Vậy ta có kinh nghiệm khi đề bài yêu cầu tìm nghiệm trên miền $\left[ {\alpha ;\beta } \right]$ thì ta chọn phương pháp lập bảng giá trị MODE 7

Câu 5 [THPT Nhân Chính – Hà Nội]
Phương trình ${\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)^{\frac{{3x}}{{x - 1}}}} = {\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)^x}$ có số nghiệm âm là :
A. 2 nghiệm
B. 3 nghiệm
C. 1 nghiệm
D. Không có
Học lớp hướng dẫn chi tiết
Nhập vế trái phương trình : ${\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)^{\frac{{3x}}{{x - 1}}}} - {\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)^x} = 0$ , lưu phương trình, dò nghiệm thứ nhất.
phương trình mũ và logarit (13).PNG

Gọi lại phương trình, khử nghiệm x=0 rồi dò nghiệm thứ hai. Lưu nghiệm này vào biến A
phương trình mũ và logarit (14).PNG

Khử hai nghiệm x= 0, x= A rồi dò nghiệm thứ ba.
phương trình mũ và logarit (15).PNG

Ta hiểu ${10^{ - 50}} = 0$ tức là máy tính không dò thêm được nghiệm nào khác 0
$ \Rightarrow $ Phương trình chỉ có 1 nghiệm âm x=-2 (nghiệm x=0 không thỏa) $ \Rightarrow $ Ta chọn đáp án C

Câu 6 [THPT Yến Thế - Bắc Giang]
Số nghiệm của phương trình ${\left( {3 - \sqrt 5 } \right)^x} + 7{\left( {3 + \sqrt 5 } \right)^x} = {2^{x + 3}}$ là :
A. 2
B. 0
C. 3
D. 1
Học lớp hướng dẫn chi tiết
Nhập vế trái phương trình : ${\left( {3 - \sqrt 5 } \right)^x} + 7{\left( {3 + \sqrt 5 } \right)^x} - {2^{x + 3}} = 0$ vào máy tính Casio, lưu phương trình, dò nghiệm thứ nhất . Ta thu được nghiệm x=0
phương trình mũ và logarit (16).PNG

Khử nghiệm x= 0 rồi tiếp tục dò nghiệm thứ hai. Lưu nghiệm thứ hai vào A
phương trình mũ và logarit (17).PNG

Gọi lại phương trình, khử nghiệm x=0, x =A rồi dò nghiệm thứ ba.
phương trình mũ và logarit (18).PNG

Không có nghiệm thứ ba $ \Rightarrow $ Ta chọn đáp án A

Câu 7 [Chuyên Khoa Học Tự Nhiên]
Số nghiệm của phương trình $\log {\left( {x - 1} \right)^2} = \sqrt 2 $ là :
A. 2
B. 1
C. 0
D. Một số khác
Học lớp hướng dẫn chi tiết
Dò nghiệm thứ nhất của phương trình $\log {\left( {x - 1} \right)^2} - \sqrt 2 = 0$ rồi lưu vào biến A
phương trình mũ và logarit (19).PNG

Khử nghiệm thứ nhất x= A rồi dò nghiệm thứ hai. Lưu nghiệm thứ hai vào B
phương trình mũ và logarit (20).PNG

Khử nghiệm x= A, x= B rồi dò nghiệm thứ ba.
phương trình mũ và logarit (21).PNG

Không có nghiệm thứ 3 → A là đáp án chính xác

Câu 8 [THPT Lục Ngạn - Bắc Giang]
Số nghiệm của phương trình $\left( {x - 2} \right)\left[ {{{\log }_{0.5}}\left( {{x^2} - 5x + 6} \right) + 1} \right] = 0$ là :
A. 1
B. 3
C. 0
D. 2
Học lớp hướng dẫn chi tiết
Dò nghiệm thứ nhất của phương trình $\left( {x - 2} \right)\left[ {{{\log }_{0.5}}\left( {{x^2} - 5x + 6} \right) + 1} \right] = 0$ .
phương trình mũ và logarit (22).PNG

Ta được nghiệm thứ nhất x=1. Khử nghiệm này và tiến hành dò nghiệm thứ hai.
phương trình mũ và logarit (23).PNG

Ta được thêm nghiệm thứ hai x=4. Khử hai nghiệm x=1, x=4 và tiến hành dò nghiệm thứ ba.
phương trình mũ và logarit (24).PNG

Không có nghiệm thứ ba → Đáp số chính xác là D

Câu 9 [THPT Lục Ngạn - Bắc Giang] Phương trình ${3^{{x^2} - 2x - 3}} + {3^{{x^2} - 3x + 2}} = {3^{2{x^2} - 5x - 1}} + 1$
A. Có ba nghiệm thực phân biệt
B. Vô nghiệm
C. Có hai nghiệm thực phân biệt
D. Có bốn nghiệm thực phân biệt
Học lớp hướng dẫn chi tiết
Dò nghiệm thứ nhất của phương trình ${3^{{x^2} - 2x - 3}} + {3^{{x^2} - 3x + 2}} - {3^{2{x^2} - 5x - 1}} - 1 = 0$
phương trình mũ và logarit (25).PNG

Ta thấy có 1 nghiệm x=1
Khử nghiệm x=1 rồi tiếp tục dò nghiệm thứ hai
phương trình mũ và logarit (26).PNG

Ta thu được nghiệm x=3. Khử hai nghiệm trên rồi tiếp tục dò nghiệm thứ ba
phương trình mũ và logarit (27).PNG

Ta thu được nghiệm x=2. Khử ba nghiệm trên rồi tiếp tục dò nghiệm thứ tư
phương trình mũ và logarit (28).PNG

Ta thu được nghiệm x=-1. Khử bốn nghiệm trên rồi tiếp tục dò nghiệm thứ năm
phương trình mũ và logarit (29).PNG

Không có nghiệm thứ năm Đáp án chính xác là D

Câu 10 [THPT HN Amsterdam] Tìm số nghiệm của phương trình ${2^{\frac{1}{x}}} + {2^{\sqrt x }} = 3$ :
A. 1
B. 2
C. Vô số
D. Không có nghiệm
Học lớp hướng dẫn chi tiết
Dò nghiệm thứ nhất của phương trình $ \Leftrightarrow {2^{\frac{1}{x}}} + {2^{\sqrt x }} - 3 = 0$ (điều kiện $x \ge 0$).
phương trình mũ và logarit (30).PNG

Thấy ngay phương trình vô nghiệm $ \Rightarrow $ Đáp án chính xác là D

Bài 5 [THPT Nhân Chính – Hà Nội]
Cho phương trình $2{\log _2}x + {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {1 - \sqrt x } \right) = \frac{1}{2}{\log _{\sqrt 2 }}\left( {x - 2\sqrt x + 2} \right)$. Số nghiệm của phương trình là ;
A. 2 nghiệm
B. Vô số nghiệm
C. 1 nghiệm
D. Vô nghiệm
Học lớp hướng dẫn chi tiết
Dò nghiệm thứ nhất của phương trình $ \Leftrightarrow 2{\log _2}x + {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {1 - \sqrt x } \right) - \frac{1}{2}{\log _{\sqrt 2 }}\left( {x - 2\sqrt x + 2} \right) = 0$ (x>0). Lưu nghiệm thứ nhất vào A
phương trình mũ và logarit (31).PNG

Khử nghiệm rồi dò nghiệm thứ hai
phương trình mũ và logarit (32).PNG

Không có nghiệm thứ hai $ \Rightarrow $ Đáp án chính xác là C

Bài 6 [Thi HK1 chuyên Nguyễn Du – Đắc Lắc năm]
Tìm số nghiệm của phương trình $\log {\left( {x - 2} \right)^2} = 2\log x + {\log _{\sqrt {10} }}\left( {x + 4} \right)$
A. 3
B. 2
C. 0
D. 1
Học lớp hướng dẫn chi tiết
Dò nghiệm thứu nhất của phương trình $\log {\left( {x - 2} \right)^2} - 2\log x - {\log _{\sqrt {10} }}\left( {x + 4} \right) = 0$ (x>0). Lưu nghiệm này vào A
phương trình mũ và logarit (33).PNG

Khử nghiệm x=A và tiếp tục dò nghiệm thứ hai
phương trình mũ và logarit (34).PNG

Không có nghiệm thứ hai Đáp số chính xác là D.
 

33 Kỹ thuật casio giải toán ôn thi đại học