I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính hoặc tính nhẩm phép cộng của ${\bf{6}}$ với một số.
Nhẩm: \(6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 13\)
Vậy \(6 + 7 = 13\)
Dạng 2: Tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng của ${\bf{6}}$ với một số.
Dạng 3: So sánh
Vì \(10 < 11\) nên dấu cần điền vào chỗ chấm là \( < \)
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính hoặc tính nhẩm phép cộng của ${\bf{6}}$ với một số.
- Tách số hạng thứ hai thành tổng của \(4\) đơn vị và phần còn lại.
- Cộng \(6\) với \(4\) đơn vị rồi cộng với phần còn lại.
Hướng dẫn giải
Em nhẩm \(7 = 4 + 3\)Nhẩm: \(6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 13\)
Vậy \(6 + 7 = 13\)
Dạng 2: Tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng của ${\bf{6}}$ với một số.
- Nhẩm \(6\) cộng với số nào để được tổng đã cho.
- Điền số vừa nhẩm được vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
Nhẩm \(6 + 8 = 14\) nên số cần điền thay dấu ? là số \(8\)Dạng 3: So sánh
- Tính giá trị của mỗi vế.
- So sánh và điền dấu vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
\(6 + 9 - 5 = 15 - 5 = 10\)Vì \(10 < 11\) nên dấu cần điền vào chỗ chấm là \( < \)